“Tuyệt chiêu” chọn nguyện vọng để tăng cơ hội trúng tuyển

Hoài An

Điều hành viên
Thành viên BQT
#1
Nắm chắc phương thức tuyển sinh, tỉnh táo lựa chọn ngành học theo điểm số mình có là điều kiện tiên quyết giúp thí sinh trúng tuyển.

GD&TĐ - Trước thời gian thay đổi nguyện vọng của thí sinh xét tuyển đại học bằng điểm thi của kỳ thi THPT quốc gia (Từ ngày 19/07 đến 28/07) thì câu hỏi nhiều thí sinh quan tâm nhất là đăng ký vào ngành nào, Trường nào?


Chia sẻ với chúng tôi vấn đề này Ths Phạm Thái Sơn – Giám đốc trung tâm tuyển sinh Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM lưu ý các thí sinh là tất cả các nguyện vọng ngành nghề các em chọn trong thời gian này đều là nguyện vọng 1.

Vì vậy, thứ tự nguyện vọng đăng ký không quyết định bạn có trúng tuyển hay không mà là điểm số của bạn quyết định điều đó. Tuy nhiên nếu bạn trúng tuyển nhiều nguyện vọng thì buộc phải học nguyện vọng trúng tuyển trên nhất.

Th.s Phạm Thái Sơn dẫn chứng, ví dụ nếu em đạt điểm 19 khối A và xét vào ngành Công nghệ hóa học tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM ở thứ tự nguyện vọng thứ 2 và bạn A cũng cùng mức điểm và chọn ngành này ở nguyện vọng thứ nhất thì cả hai em đều có cơ hội trúng tuyển là như nhau. Và chính vì nguyên tắc trên nên thí sinh cần lưu ý nguyên tắc sau thì sẽ có cơ hội trúng tuyển cao hơn vào các ngành, các trường mình yêu thích.

Thứ nhất là các em cần chọn các ngành mình đánh giá là phù hợp nhất với bản thân và tốt nhất là các ngành này là ngành gần với nhau, ví dụ như các ngành gần với ngành Công nghệ thực phẩm của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM như Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm, Khoa học dinh dưỡng và Ẩm thực, Công nghệ chế biến thủy sản, hoặc có thể chọn các ngành như Công nghệ hóa học, Công nghệ sinh học thì sẽ phù hợp hơn cho việc học tập của các em sau này.

Bước thứ hai các em chọn trường phù hợp với điểm xét tuyển để tăng cơ hội trúng tuyển (Trường em chọn cần tìm hiểu thêm về học phí, điều kiện học tập – sinh sống, kiểm định chất lượng, …), với các ngành đã lựa chọn các em liệt kê tất cả các trường ở địa bàn mà em dự định sẽ tới học và sắp xếp các trường theo mức điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

Ví dụ, em có điểm khối B đạt 19 điểm và mong muốn học ngành Công nghệ thực phẩm nhưng lo sợ bị rớt vì hàng năm ngành này tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM đều trên 20 điểm, em nghe nói điểm chuẩn sẽ giảm nhưng em vẫn lo sợ thì em nên làm thế nào?

Trả lời câu hỏi này khá đơn giản, em cứ chọn thứ tự nguyện vọng thứ nhất là ngành Công nghệ thực phẩm và các thứ tự sau là ngành Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sinh học chẳng hạn thì cơ hội trúng tuyển của em rất cao và vào được những ngành gần với nhau và đặc biệt nếu em muốn tốt nghiệp ngành Công nghệ thực phẩm thì em hoàn toàn có thể học thêm một số ít môn để nhận đồng thời 02 bằng đại học chính quy.


Th.s Phạm Thái Sơn tại lễ khai giảng một chương trình làm việc tại Nhật bản của trường

Bước cuối cùng là các em thực hiện điều chỉnh, nếu các em không bổ sung thêm ngành nghề thì nên điều chỉnh trực tuyến, và nếu cần thêm nguyện vọng thì các em điều chỉnh bằng phiếu nộp tạo trường THPT nơi các em đã ĐKDT trong kỳ thi THPT quốc gia vừa rồi. Với số lượng nguyện vọng được đăng ký không giới hạn nên các em có thể đăng ký thêm để tăng cơ hội trúng tuyển.

Nhóm ngành gần hệ đại học (tham khảo )


Stt


Ngành đào tạo


Mã ngành


Điểm sàn xét tuyển


Nhóm các ngành gần


1


Công nghệ Thực phẩm


7540101


17,00


Nhóm 1


2


Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP


7540110


16,00


3


Công nghệ Chế biến Thủy sản


7540105


15,00


4


Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực


7720499


15,00


5


Công nghệ Sinh học


7420201


15,00


6


Công nghệ Kỹ thuật Hóa học


7510401


15,00


7


Công nghệ Chế tạo máy


7510202


16,00


Nhóm 2


8


Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử


7510203


15,00


9


Công nghệ Kỹ thuật Điện_Điện tử


7510301


16,00


Nhóm 3


10


Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa


7510303


15,00


11


Kế toán


7340301


16,00


Nhóm 4


12


Tài chính - Ngân hàng


7340201


15,00


13


Quản trị Kinh doanh


7340101


16,00


14


Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống


7810202


16,00


Nhóm 5


15


Quản trị du lịch, lữ hành


7810103


16,00


16


Công nghệ Thông tin


7480201


15,00


Nhóm 6


17


An toàn thông tin


7480202


15,00


18


Công nghệ Kỹ thuật Môi trường


7510406


15,00


Nhóm 7


19


Quản lý tài nguyên môi trường


7850101


15,00


20


Khoa học Chế biến Món ăn


7720498


15,00


21


Ngôn ngữ Anh


7220201


15,00


22


Công nghệ dệt, may


7540204


16,00


23


Công nghệ Vật liệu


7510402


15,00


Ngoài ra các em nên tăng cơ hội trúng tuyển của mình bằng hình thức xét tuyển học bạ THPT, với mức điểm tổng của ba năm lớp 10, 11, 12 từ 18 điểm trở lên các em hoàn toàn đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành của trường.


Chương trình định hướng việc làm cho sinh viên hệ cao đẳng chính quy trong chương trình cam kết 100% việc làm tại Nhật Bản

Trong trường hợp các em không đạt được kết quả trúng tuyển đại học Trường sẽ xét xuống hệ cao đẳng chính quy tại trường, và sau khi các em tốt nghiệp cao đẳng sẽ được liên thông ngay đại học chính quy tại trường.

Với chương trình cao đẳng các em tốt nghiệp được trường cam kết 100% việc làm và đặc biệt các em đăng ký chương trình việc làm Nhật Bản sẽ được cam kết làm việc tại Nhật Bản từ 3 năm – 5 năm với thu nhập từ 25tr-30tr/tháng.

Danh sách các ngành chuyển sang cao đẳng


Stt


Ngành đào tạo đại học


Ngành xét chuyển xuống

cao đẳng chính quy


1


Công nghệ Thực phẩm


Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm hoặc Công nghệ thực phẩm hoặc Công nghệ Chế biến Thủy sản


2


Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP


3


Công nghệ Chế biến Thủy sản


4


Công nghệ Sinh học


5


Công nghệ Kỹ thuật Hóa học


6


Công nghệ Kỹ thuật Môi trường


7


Công nghệ Vật liệu


8


Công nghệ Chế tạo máy


Công nghệ Cơ khí


9


Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử


10


Công nghệ Kỹ thuật Điện_Điện tử


Điện tử


11


Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa


12


Kế toán


Kế toán


13


Tài chính - Ngân hàng


14


Quản trị Kinh doanh


Quản trị Kinh doanh


15


Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống


16


Quản trị du lịch, lữ hành


17


Quản lý tài nguyên môi trường


18


Công nghệ Thông tin


Công nghệ thông tin


19


An toàn thông tin


20


Khoa học Chế biến Món ăn


Kỹ thuật chế biến món ăn


21


Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực


22


Ngôn ngữ Anh


Tiếng Anh


23


Công nghệ dệt, may


Công nghệ may
Nguồn: Báo Giáo dục & Thời đại
 

Bình luận bằng Facebook

Top