Ten Games for Classrooms (Part 2)

dinhnhuy012

Thành viên
Thành viên BQT
#1
Trong phần 1, các bạn đã được làm quen với 5 trò chơi rất thú vị có thể áp dụng rất hiệu quả trong giờ dạy tiếng Anh. Sau đây, Global Education xin giới thiệu thêm một số game khác. Mời các bạn theo dõi.


6. I’m thinking of...
Đây là một game “cổ điển” giúp học sinh tư duy và ôn tập các loại câu hỏi. Giáo viên hay một học sinh chọn một vật hoặc một con vật. Cả lớp sẽ lần lượt đặt Yes/No Question để tìm ra vật đó (có thể giới hạn số lượng câu hỏi trong khoảng 15 câu.)
Ví dụ: (a pen)
A. is it an animal? - No.
B. is it a thing? - Yes.
C. is it eatable? - No.
D. is it in this classroom? - Yes.
E. ...

7. Continue a story
Giáo viên sẽ giao một chủ đề cho câu chuyện (có thể lấy ngay chủ đề của bài học hôm đó). Một học sinh sẽ bắt đầu câu chuyện. Lần lượt các bạn khác sẽ thêm một câu vào câu chuyện - phải đảm bảo tính logic cũng như phải bám sát chủ đề của câu chuyện.
Ví dụ: Topic: Love at first sight
A. Three months ago, on the way to school, I met a girl.
B. In fact, I had never met such a beautiful girl as her.
C. She has the brightest eyes and warmest smile.
D. No doubt, I fell in love with her at the very first sight.
E. I came up to her and .....

8. Titanic
Game này giúp học sinh rèn luyện khả năng tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. Nội dung của game này như sau: “The Titanic is sinking and there is only one seat left on the last life boat. In groups, choose the one who you think should have that seat from these five people - Bill Gates, Madona, Geogre Bush, Brad Pitt, David Beckam” hoặc bất cứ 5 người nào.

9. Guessing the Meaning
Đây là game giúp học sinh tăng khả năng đoán nghĩa của từ/cụm từ (word/phrase) dựa vào ngữ cảnh (context). Chuẩn bị các tấm card nhỏ - 2 màu, ví dụ: đỏ và xanh. Trên các card đỏ, ghi nghĩa của từ/cụm từ (definition/meaning). Trên card xanh, ghi các ví dụ trong đó chứa các từ/cụm từ học sinh cần phải đoán nghĩa. Chia lớp thành các nhóm nhỏ (2-3 học sinh) và yêu cầu học sinh phải đọc kỹ các ví dụ để đoán nghĩa của các từ/cụm từ cho đúng, sau đó tìm definition chính xác của từ/cụm từ đó trong các card đỏ.

someone who is happy with the situation they are in.

- She's just found out about the pay cut and she's not a happy camper.
- He is unemployed but still a happy camper because he has a beautiful wife.

10. Blindfolding and Treasure Hunting
Chia lớp thành các pair; trong đó có một bạn sẽ bị bịt mắt (blindfold), bạn còn lại sẽ chỉ cho bạn bị bịt mắt đến chỗ giấu các báu vật (treasure) (do giáo viên giấu) bằng các chỉ dẫn như: 3 steps forward, four steps to your left, etc. Khi bạn bịt mắt tìm được vật được giấu, nếu đoán đúng sẽ được giữ vật đó. Sau thới gian 3 phút, đôi nào tìm được nhiều báu vật sẽ chiến thắng.

Hi vọng giờ học tiếng của bạn sẽ sôi động hơn với những trò chơi nho nhỏ này. Gook Luck!!!


Thanh Hòa - Global Education (giới thiệu)
 

Bình luận bằng Facebook

Top