SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PTTH
Năm học 2011 – 2012
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PTTH
Năm học 2011 – 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: Ngữ văn
Ngày thi: 22 tháng 6 năm 2011
Thời gian làm bài: 120 phút
Phần I (6 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
…”Người đồng mình thương lắm con ơi
Cao đo nỗi buồn
Xa nuôi chí lớn
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói
Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc” …
(Theo Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục, 2010)
1. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Nêu tên tác giả của tác phẩm ấy. “Người đồng mình” được nhà thơ nói tới là những ai?
2. Xác định thành ngữ trong đoạn thơ trên. Em hiểu ý nghĩa của thành ngữ đó như thế nào?
3. Dựa vào phần đã trích dẫn, hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 10 câu theo cách lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp, làm rõ những đức tính cao đẹp của “ người đồng mình” và lời nhắc nhở của cha đối với con, trong đó sử dụng câu ghép và ghép lặp (gạch dưới câu ghép và những từ ngữ dùng làm phép lặp).
Phần II (4 điểm)
Dưới đây là một đoạn trong Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ):
…”Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang, ngửa mặt lên trời mà than rằng:
- Kẻ bạc mệnh này duyện phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngày chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mỵ Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ”…
(Theo Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục, 2010)
1. Trong tác phẩm, lời thoại trên là độc thoại hay đối thoại? Vì sao?
2. Lời thoại này được Vũ Nương nói trong hoàn cảnh nào? Qua đó nhân vật muốn khẳng định những phẩm chất gì? Ghi lại ngắn gọn (khoảng 6 câu) suy nghĩ của em về những phẩm chất ấy của nhân vật
3. Làm nên sức hấp dẫn của truyện truyền kỳ là những yếu tố kỳ ảo. Nêu 2 chi tiết kỳ ảo của Chuyện người con gái Nam Xương.
Để xem điểm thi vào trang http://xemdiemthivn.com
Để xem đáp án vào trang http://xemdapan.com
Để biết điểm chuẩn qua SMS
Soạn TDCM MÃTỈNH MÃTRƯỜNG gửi 8502
Để nhận điểm thi vào 10 qua SMS nhanh nhất
Soạn: TDTM MÃ TỈNH SỐBÁODANH gửi 8502
VD Bạn thi ở tỉnh Thanh hoá, số báo danh của bạn là 1234
Soạn: TDTM 28 1234 gửi 8502
Danh sách mã trường THPT tại tỉnh Thanh hoá
THPT Đào Duy Từ
1
THPT Hàm Rồng
2
THPT Nguyễn Trãi
3
THPT Tô Hiến Thành
4
THPT Trường Thi
5
THPT Lý Thường Kiệt
6
THPT Đào Duy Anh
7
TTGDTX-DN TP Thanh Hoá
8
THPT Bỉm Sơn
9
THPT Lê Hồng Phong
10
TTGDTX TX Bỉm Sơn
11
THPT Sầm Sơn
12
THPT Nguyễn Thị Lợi
13
TTGDTX-DN Sầm Sơn
14
THPT Quan Hoá
15
TTGDTX Quan Hoá
16
THPT Quan Sơn
17
TTGDTX-DN Quan Sơn
18
THPT Mường Lát
19
TTGDTX Mường Lát
20
THPT Bá Thước
21
THPT Hà Văn Mao
22
TTGDTX-DN Bá Thước
23
THPT Cầm Bá Thước
24
THPT Thường Xuân 2
25
TTGDTX Thường Xuân
26
THPT Như Xuân
27
TTGDTX Như Xuân
28
THPT Như Thanh
29
THPT Như Thanh 2
30
TTGDTX-DN Như Thanh
31
THPT Lang Chánh
32
TTGDTX-DN Lang Chánh
33
THPT Ngọc Lặc
34
THPT Lê Lai
35
TTGDTX Ngọc Lặc
36
THPT Thạch Thành 1
37
THPT Thạch Thành 2
38
THPT Thạch Thành 3
39
TTGDTX Thạch Thành
40
THPT Cẩm Thuỷ 1
41
THPT Cẩm Thuỷ 2
42
THPT Cẩm Thuỷ 3
43
TTGDTX Cẩm Thuỷ
44
THPT Lê Lợi
45
THPT Lê Hoàn
46
THPT Lam Kinh
47
THPT Thọ Xuân 4
48
THPT Lê Văn Linh
49
THPT Thọ Xuân 5
50
TTGDTX Thọ Xuân
51
THPT Vĩnh Lộc
52
THPT Tống Duy Tân
53
THPT Trần Khát Chân
54
TTGDTX Vĩnh Lộc
55
THPT Thiệu Hoá