Cách sử dụng một số cấu trúc P1

bu0n_c4_+)0j

Thành viên
#1
• Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì. John had us laughing all through the meal.

  • <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
    I won't have him telling me what to do.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.
    He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
    Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
    If she catches you reading her diary, she will be furious.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
    I found him standing at the doorway
    He found a tree lying across the road.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">To leave sb doing sth: Để ai làm gì
    I left Bob talking to the director after the introduction.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
    Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
    He usually spends much time preparing his lessons.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
    She wasted all the afternoon having small talks with her friends.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
    He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">To be worth doing sth: đáng để làm gì
    This project is worth spending time and money on.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">To be busy doing something: bận làm gì
    She is busy packing now.
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
    It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
    What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ
    <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
    • <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
      He drives away and whistles = He drives away whistling.
      <LI class=MsoNormal style="MARGIN-TOP: 9pt">Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
      She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.
    • Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy.
      He fired two shots, killling a robber and wounding the other.
    • Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
      The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.
 

Bình luận bằng Facebook

Top