Bài dự thi "Tìm hiểu luật cư trú"

Duy Ly

Lang thang mạng
#1
BÀI DỰ THI
Cuộc thi viết “Tìm hiểu Luật Cư trú”
II. PHẦN TRẢ LỜI
Câu 1: Luật Cư trú năm 2020 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào? Luật có hiệu lực pháp luật từ ngày, tháng, năm nào? Luật gồm có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều và quy định những nội dung cơ bản nào? (10 điểm)

Trả lời:
Luật Cư trú năm 2020 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
Luật có hiệu lực pháp luật từ ngày01 tháng 7 năm 2021.
Luật gồm có 7 chương, 38 điều.
Quy định những nội dung cơ bản:
- Quyền, nghĩa vụ của công dân về cư trú.
- Nơi cư trú.
- Đăng ký thường trú.
- Đăng ký tạm trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
- Trách nhiệm quản lý cư trú.
Câu 2: Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào về quyền tự do cư trú của công dân và được cụ thể hóa như thế nào trong Luật Cư trú năm 2020? Nhà nước bảo đảm thực hiện quyền tự do cư trú của công dân như thế nào? (10 điểm)
Trả lời:
Hiến pháp năm 2013 quy định về quyền tự do cư trú của công dân:
Điều 22
1. Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp.
2. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
3. Việc khám xét chỗ ở do luật định.
Điều 23
Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định.
Cụ thể hóa trong Luật Cư trú năm 2020:
Điều 4. Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân
1. Công dân thực hiện quyền tự do cư trú theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế trong các trường hợp sau đây:
a) Người bị cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, biện pháp tạm giữ, tạm giam; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt tù, cấm cư trú, quản chế hoặc cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;
b) Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
-------
Tải Bài dự thi đầy đủ ở file đính kèm bên dưới:
 

Attachments

Thành trung

Thành viên
#11
BÀI DỰ THI
Cuộc thi viết “Tìm hiểu Luật Cư trú”
II. PHẦN TRẢ LỜI
Câu 1: Luật Cư trú năm 2020 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào? Luật có hiệu lực pháp luật từ ngày, tháng, năm nào? Luật gồm có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều và quy định những nội dung cơ bản nào? (10 điểm)

Trả lời:
Luật Cư trú năm 2020 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
Luật có hiệu lực pháp luật từ ngày01 tháng 7 năm 2021.
Luật gồm có 7 chương, 38 điều.
Quy định những nội dung cơ bản:
- Quyền, nghĩa vụ của công dân về cư trú.
- Nơi cư trú.
- Đăng ký thường trú.
- Đăng ký tạm trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
- Trách nhiệm quản lý cư trú.
Câu 2: Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào về quyền tự do cư trú của công dân và được cụ thể hóa như thế nào trong Luật Cư trú năm 2020? Nhà nước bảo đảm thực hiện quyền tự do cư trú của công dân như thế nào? (10 điểm)
Trả lời:
Hiến pháp năm 2013 quy định về quyền tự do cư trú của công dân:
Điều 22
1. Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp.
2. Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
3. Việc khám xét chỗ ở do luật định.
Điều 23
Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định.
Cụ thể hóa trong Luật Cư trú năm 2020:
Điều 4. Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân
1. Công dân thực hiện quyền tự do cư trú theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế trong các trường hợp sau đây:
a) Người bị cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, biện pháp tạm giữ, tạm giam; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt tù, cấm cư trú, quản chế hoặc cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;
b) Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
-------
Tải Bài dự thi đầy đủ ở file đính kèm bên dưới:
Tải về đọc không được
 

Bình luận bằng Facebook

Top