Học tiếng Anh qua những vần thơ vui nè !!!

lehoa012

Điều hành viên
Thành viên BQT
#1
:lovely:Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng

Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don’t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, lie nằm

Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy vui sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch người yêu

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe

Đêm night, dark tối, khổng lồ là giant
Fun vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà madam
Thousand là đúng mười…trăm

Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, birdge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, thì thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng

Exam thi cử, cái bằng Licence…
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp, thường thường so so
Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân

Far thì xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng, thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Castle được dịch lâu đài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ, nhà tù là jail (prison)
Duck là vịt, pig là heo

Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó, còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô

Chair là cái ghế, còn hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viện, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền
Region có nghĩa là miền

Interrupt là ngắt, còn liền next to
Coins dùng chỉ những đồng xu
Còn đồng tiền giấy paper money
Here dùng để chỉ tại đây

A moment một lát, còn ngay right now
Brothers-in-law đồng hao
Farm-work đồng áng, đồng bào fellow-countryman
Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen

Open-handed hào phóng, còn hèn là mean
Vẫn còn dùng chữ still
Kỹ năng là chữ skill khó gì
Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều
How many có nghĩa bao nhiêu
Too much nhiều quá, a few một vài
Right là đúng, wrong là sai

Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu, healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông, đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa
A song chỉ một bài ca

Ngôi sao dùng chữ star có liền
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money
Biscuit là bánh bích quy

Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer

Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe, watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô

City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng, còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào
Hight thì có nghĩa là cao

Wide là rộng còn chào hello
Shy mắc cỡ, coarse là thô
Go away đuổi cút, còn vồ là pounce
Poem có nghĩa là thơ

Strong khỏe mạnh, mệt phờ dog-tireded
Bầu trời thường gọi sky
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi

Full là đủ, nửa vời halves
Ở lại dùng chữ stay
Bỏ đi là leave còn nằm là lie
Tomorrow có nghĩa ngày mai

Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling

Camera máy ảnh còn hình photo
Động vật là animal
Big là to lớn, small là nhỏ nhoi
Elephant là con voi

Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck còn chin là cằm
Visit có nghĩa viếng thăm

Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột, bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà

Guest thì có khách, chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter lối vào
Up lên, còn xuống là down

Beside bên cạnh, about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ

Khôn ngoan smart, đù đờ goosey
Hôn là kiss, kiss thật lâu
Pregnant để chỉ “cô dâu có bầu”
Cửa sổ là chữ window

Special đặc biệt, normal thường thôi
Lazy làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on
Còn không, stop ta còn nghỉ ngơi…
(Sưu tầm)
 

Miss You!

Thành viên
#2
tiếng Anh mình gà bạn sưu tầm nhìu thơ cho mình học với nha kiểu này dễ nhớ hơn
 

Bình luận bằng Facebook

Top